Mức thu phí công chứng, chứng thực mới nhất 2024

Mức thu phí công chứng, chứng thực mới nhất 2021

Mức thu phí công chứng, chứng thực mới nhất được cập nhật vào ngày 04 tháng 02 năm 2024 để Quý khách hàng tham khảo trước khi tiến hành thủ tục công chứng, chứng thực tại văn phòng.

Theo quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTCThông tư 111/2017/TT-BTC về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 257/2016/TT-BTC, cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ nộp và thu phí, lệ phí công chứng, chứng thực được xác định cụ thể như sau:

Mức thu phí công chứng, chứng thực mới nhất 2024

1. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch theo giá trị

Phí công chứng hợp đồng, giao dịch xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch, cụ thể:

a) Mức thu phí công chứng đối với các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:

TT Loại hợp đồng, giao dịch Căn cứ tính
1 Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất Tính trên giá trị quyền sử dụng đất
2 Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất
3 Hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vồn bằng tài sản khác Tính trên giá trị tài sản
4 Văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản Tính trên giá trị tài sản
5 Hợp đồng vay tiền Tính trên giá trị khoản vay
6 Hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản Tính trên giá trị tài sản
Lưu ý: Trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản, cầm có tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay
7 Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
Mức thu phí công chứng đối với các hợp đồng, giao dịch

Theo đó, tùy thuộc vào giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch mức thu phí công chứng, cụ thể:

TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu(đồng/trường hợp)
1 Dưới 50 triệu đồng 50k
2 Từ 50 triệu đồng – 100 triệu đồng 100k
3 Từ trên 100 triệu đồng – 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng – 3 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng – 5 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng – 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng – 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

b) Phí công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản

TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) Mức thu(đồng/trường hợp)
1 Dưới 50 triệu đồng 40k
2 Từ 50 triệu đồng – 100 triệu đồng 80k
3 Từ trên 100 triệu đồng – 1 tỷ đồng 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng – 3 tỷ đồng 800k + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng – 5 tỷ đồng 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp)
Phí công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản

c)  Phí công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá

Theo Điều 1 Thông tư 111/2017/TT-BTC, mức thu phí với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá được tính trên giá trị tài sản bán được như sau:

TT Giá trị tài sản Mức thu(đồng/trường hợp)
1 Dưới 5 tỷ đồng 90k
2 Từ 5 tỷ đồng – dưới 20 tỷ đồng 270k
3 Trên 20 tỷ đồng 450k

Lưu ý:

– Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó.

– Trường hợp, giá trị quyền sử dụng đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận thấp hơn mức giá do cơ quan Nhà nước quy định thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:

Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch x Giá đất, giá tài sản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định

2. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị

Phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được ấn định theo từng trường hợp như sau:

TT Loại việc Mức thu/trường hợp)
1 Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp 40k
2 Công chứng hợp đồng bảo lãnh 100k
3 Công chứng hợp đồng ủy quyền 50k
4 Công chứng giấy ủy quyền 20k
5 Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này) 40k
6 Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch 25k
7 Công chứng di chúc 50k
8 Công chứng văn bản từ chối nhận di sản 20k
9 Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác 40k
Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị

3. Mức thu phí nhận lưu giữ di chúc

Phí nhận lưu giữ di chúc là 100k/trường hợp.

4. Mức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng

Phí cấp bản sao văn bản công chứng là 5k/trang, từ trang thứ 03 trở đi, mỗi trang thu 3k nhưng tối đa không quá 100k/bản.

5. Mức thu phí công chứng dịch thuật

– 10k/trang với bản dịch thứ nhất

– Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ 2 trở đi thu:

+ 5k/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ 02;

+ Từ trang thứ 03 trở đi thu 3k/trang, tối đa không quá 200k/bản.

Bạn đang xem bài viết mức thu phí công chứng mới nhất, mọi thắc mắc vui lòng liên hệ hotline: 1900.0164 để được giải đáp!

Mức trần thù lao công chứng mới nhất 2024

Hiện nay mức trần thù lao công chứng được quy định bởi Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở tổ chức hành nghề công chứng. Theo đó mức thù lao này có sự khác biệt ở các tỉnh thành. Ví dụ mức trần thù lao công chứng trên thành phó Thành phố Hồ Chí Minh được quy định tại Quyết định Số: 08/2016/QĐ-UBND ban hành ngày 21/03/2016 như sau:

STT

Loi việc

Mức trần thù lao

1.

Soạn thảo hợp đồng, giao dịch

Đơn giản
(đồng/ trường hợp)

Phức tạp
(đồng/ trường hợp)

a)

Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, đặt cọc chuyển nhượng tài sản

70k

300k

b)

Hợp đồng hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, thanh lý hợp đồng, giao dịch

50k

200k

c)

Hợp đồng ủy quyền, thuê, mượn, đồng vay mượn tài sản, thế chấp tài sản giữa cá nhân, tổ chức với nhau (không có tổ chức tín dụng tham gia)

70k

300k

d)

Văn bản liên quan đến hôn nhân và gia đình (phân chia tài sản chung, nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung, văn bản về chế độ tài sản theo thỏa thuận,…)

70k

250k

đ)

Di chúc

70k

300k

e)

Văn bản khai nhận di sản, phân chia di sản thừa kế

140k

450k

g)

Giấy ủy quyền, văn bản từ chối nhận di sản

50k

200k

h)

Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư kinh doanh, góp vốn, hợp tác kinh doanh

 

100k đồng/trang

i)

Soạn thảo các hợp đồng, giao dịch khác

80k

350k

2.

Đánh máy, in ấn hợp đồng, giao dịch

15k đồng/trang

3.

Công việc dịch thuật văn bản

 

a)

Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt

(đồng/trang)

 

Tiếng Anh, Hoa

120k

Tiếng Nga, Pháp

130k

Tiếng Hàn, Nhật, Đức

140k

Tiếng các nước khác

150k

b)

Dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài

(đồng/trang)

 

Tiếng Anh, Hoa

150k

Tiếng Nga, Pháp

160k

Tiếng Hàn, Nhật, Đức

170k

Tiếng các nước khác

180k

c)

Trường hợp yêu cầu làm thêm bản dịch thứ hai

5k đồng/trang nhưng không quá 50k đồng/ bản dịch

4.

Phiên dịch trực tiếp cho người không biết tiếng Việt khi tham gia hợp đồng, giao dịch

a)

Thứ tiếng thông dụng

200k đồng/30 phút/ vụ việc, nhưng không quá 2.500k đồng/vụ việc

b)

Thứ tiếng không thông dụng

250k đồng/30 phút/ vụ việc, nhưng không quá 3kk đồng/vụ việc

5.

Sao chụp giấy tờ, tài liệu

1k đồng/tờ A4

6.

Cung cấp biểu mẫu hợp đồng giao dịch

2k đồng/mẫu

7.

Sao lục hồ sơ lưu trữ

50k đồng/văn bản công chứng

8.

Niêm yết hồ sơ khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản

a)

Dưới 5 km (cách trụ sở tổ chức hành nghề)

250k đồng/1 lần

b)

Từ 5 km trở lên (cách trụ sở tổ chức hành nghề)

250k đồng + 15k đồng/1 km vượt quá km thứ 5, nhưng không quá 600k đồng/1 lần

9.

Công việc ký ngoài trụ sở (bao gồm cả việc tham gia đu giá bất động sản)

a)

Trong phạm vi Thành phố Hồ Chí Minh:

 

Dưới 5 km (cách trụ sở tổ chức hành nghề)

500k đồng/1 lần

 

Từ 5 km trở lên (cách trụ sở tổ chức hành nghề)

500k đồng+ 30k đồng/1 km vượt quá km thứ 5, nhưng không quá 1.200k đồng/1 lần

b)

Ngoài phạm vi Thành phố Hồ Chí Minh:

 

Đi và về trong buổi làm việc

1.500k đồng/1 lần

 

Đi và về trong ngày làm việc

2kk đồng/1 lần

 

Đi và về không trong ngày làm việc

2.500k đồng/1 lần

10.

Các công việc khác

a)

Công việc đơn giản

400k đồng/công việc

b)

Công việc phức tạp

1.000k đồng/công việc

Từ khóa liên quan: phí công chứng sang tên ô tô, phí công chứng mua bán nhà đất, phí công chứng hợp đồng thế chấp, phí công chứng hợp đồng đặt cọc, phí công chứng giấy ủy quyền, phí công chứng mua bán xe máy, phí công chứng hợp đồng mua bán xe máy, phí công chứng sổ hộ khẩu, phí công chứng cmnd, phí công chứng hợp đồng thuê nhà, phí công chứng hợp đồng vay tiền, phí công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, phí công chứng ngoài giờ, phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng đất, phí công chứng cam kết tài sản riêng, lệ phí công chứng sao y bản chính, phí công chứng sơ yếu lý lịch, phí công chứng hồ sơ xin việc, phí công chứng di chúc là bao nhiêu, phí công chứng bằng tốt nghiệp, bằng đại học, phí công chứng từ chối tài sản, phí công chứng khai nhận di sản thừa kế, phí công chứng khước từ tài sản, phí công chứng văn bản từ chối nhận di sản,…

Mức thu phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho nhà đất?

Mức thu phí công chứng năm 2024 được tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất. Cụ thể:
– Dưới 50 triệu đồng mức thu là: 50k.
– Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng mức thu là: 100k.
– Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng mức thu là 0,1% x Giá trị tài sản hoặc hợp đồng giao dịch.
– Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng mức thu là 1kk đồng + 0.06%x Giá trị tài sản hoặc hợp đồng giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.
– Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng mức thu là 2.200k đồng + 0,05% x Giá trị tài sản hoặc hợp đồng giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.
– Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng mức thu là: 3.200k đồng + 0,04% x Giá trị tài sản hoặc hợp đồng giao dịch vượt qua 05 tỷ đồng.
-… v.v …

Căn cứ để xác định mức thu phí công chứng, chứng thực?

Căn cứ: Thông tư 257/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên và Thông tư 111/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016.

Mức thu phí chứng thực sơ yếu lý lịch?

Phí chứng thực Sơ yếu lý lịch: 10k đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).
Người yêu cầu chứng thực Sơ yếu lý lịch phải xuất trình: Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng (theo khoản 1 Điều 24 Nghị định 23/2015).

Mức thu phí công chứng hợp đồng thuê nhà đất?

Mức thu phí công chứng được tính trên tổng giá trị hợp đồng hay giá thuê thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản.

Quý khách có nhu cầu Công chứng vui lòng liên hệ Hotline Alo1900.0164 để ĐẶT LỊCH làm việc, nhận BÁO GIÁ dịch vụ. Đồng thời, được công chứng viên/chuyên viên pháp lý tư vấn/hướng dẫn thủ tục tối ưu nhất giúp Quý khách tiết kiệm thời gian, công sức, tiền bạc.

4.7/5 - (25009 bình chọn)
Công Chứng Viên 51 bài viết
Công chứng viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật này, được Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm để hành nghề công chứng.

Phản hồi

  1. Tôi muốn làm “văn bản thỏa thuận phân chia di sản” thì chi phí và thời gian bao lâu? Xin cảm ơn. SDT: 0334301527

  2. Công chứng viên tư vấn hồ sơ, thủ tục rất chính xác, nhân viên nhiệt tình, cẩn thận. Tiết kiệm được nhiều thời gian cho khách hàng.

  3. Tôi muốn làm thủ tục kê khai tài sản thừa kế cho 4 chị em ruột ngôi nhà do Bố Mẹ để lại không có di chúc thì chi phí và thời gian bao lâu?

  4. cho em hỏi bên em muốn làm hợp đồng cho vay cá nhân không lãi xuất thì thủ tục như thế nào ạ

  5. e muốn hỏi làm thủ tục chuyển nhượng đất từ bố e sang cho e vì e đang ở với ông bà thì cần giấy tờ gì ạ

  6. Xin cho hỏi – Ba Mẹ tôi hiện ở nước ngoài muốn ủy quyền cho con cái mình mua bán nhà đất thì thủ tục thế nào ? (Mẹ tôi đã có quốc tịch mới – Ba tôi vẫn còn quốc tịch việt nam) xin cảm ơn

  7. Hỏi phí dịch vụ công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ cá nhân sang công ty

  8. Cho em hỏi cha mẹ cho tặng đất cho 2 đứa con gái mà đang đợi sổ đỏ 17/8 ra sổ như vậy có làm giấy trao tặng cho con cùng 1 lúc va cha mẹ lên ký luon kg ah ? tư vấn qua email giúp em cảm ơn

  9. Tôi muốn văn bản thỏa thuận phân chia di sản” thì chi phí và thời gian bao lâu, diện tích trên sổ đỏ là 420m2 ? Xin cảm ơn

  10. Em muốn xin tư vấn về thủ tục sang tên sổ đỏ từ người thân đã mất trong gia đình sang cho người thuộc hàng thừa kế thứ 1.
    0972627298

  11. E chào anh chị ah e muốn hỏi là giờ mình chưa có cmt thì giấy tờ khác có thể thay thế được ko ah

Để lại một phản hồi

Lưu ý: Vui lòng không cung cấp SĐT ở Nội dung phản hồi để tránh bị người lạ làm phiền